Giới thiệu trường
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
* Đội ngũ giáo viên:
- Tổng số cán bộ - giáo viên- công nhân viên : 23/16 GV
+BGH: 3, đại học : 3
+ Y tế: 1, trung cấp
+ Kế toán : 1, trung cấp
+ Bảo vệ: 1, tốt nghiệp tiểu học: 1
+ Cấp dưỡng : 2, tốt nghiệp tiểu học: 2
- Trình độ Chuyên môn nghiệp vụ: 16 giáo viên
+ Cao đẳng: 2
+ Đại học: 12
+Trung cấp tiểu học: 2
- Trình độ Tin học :
+ Chứng chỉ A : ( BGH: 1, GV:)
+ Chứng chỉ B :
- Trình độ Ngoại ngữ : Chứng chỉ B : ( BGH: 3, GV: 17)
2. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo chặt chẽ của hiệu trưởng, của các ban ngành đoàn thể, hội cha mẹ học sinh.
-Đội ngũ giáo viên trẻ , năng động trong công tác
- Giáo viên đạt chuẩn về trình độ chuyên môn
- Giáo viên nhiệt tình trong công tác.
- Giáo viên biết ứng dụng CNTT vào trong công tác giảng dạy, sử dụng soạn giảng trên phần mềm online.
b. Khó khăn:
- Sân trường trồng cây xanh chưa kịp lớn, nắng nóng ảnh hưởng đến hoạt động ngoài trời của trẻ
- Điểm lẻ thiếu sân chơi, thiếu nước sử dụng và nhà vệ sinh
- Điểm lẻ chưa còn thiếu cơ sở vật chất nên việc ứng dụng CNTT vào trong công tác giảng dạy còn hạn chế.
1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 05-CT/TƯ ngảy 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Nâng cao nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm trong các trường, nhóm lớp độc lập. Tiếp tục triển khai tích hợp nội dung học tập và làm việc theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh trong GDMN.
Triển khai thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”, đưa nội dung của cuộc vận động "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" thành các hoạt động thường xuyên trong các cơ sở GDMN.
2. Phát triển mạng lưới trường, lớp; tăng tỷ lệ huy động trẻ
Tiếp tục thực hiện quy hoạch sắp xếp phát triển mạng lưới trường lớp, lớp mầm non theo tinh thần Nghị quyết 19/NQ-TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập; việc quy hoạch, sắp xếp mạng lưới trường lớp cần tuân thủ các quy định của Luật Giáo dục, phù hợp thực tiễn, đảm bảo nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
Hỗ trợ chuyên môn, từng bước nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục tại các trường, nhóm lớp độc lập tư thục
Tăng tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo 3-4 tuổi. Phấn đấu tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ đạt 100%; trẻ mẫu giáo đạt 90%. Duy trì tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi theo quy định của tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi ( PCGDMNTNT).
- Tổng số lớp: 13
stt | Tên lớp | Số lớp
| Số trẻ |
Chia theo độ tuổi | ||||
2 | 3 | 4 | 5 | Giáo viên chủ nhiệm | ||||
1 | Nhà trẻ | 1 | 20 | 20 |
|
|
| Nguyễn Thị Nhịn Sơn Thị Ninh |
2 | Mầm | 1 | 43 |
| 43 |
|
| Giang Thị Lệ Diễm Mã Hoàng Yến |
3 | Chồi 1 | 1 | 44 |
|
| 44 |
| Quách Thị Yến Ngọc Lê Diệu Trang |
4 | Chồi 2 | 1 | 44 |
|
| 44 |
| Lý Thị Mỹ Lệ Nguyễn Thị Minh Thư |
5 | Lá 1 | 1 | 34 |
|
|
| 34 | Nguyễn Thị Phấn Đoàn Bích |
6 | Lá 2 | 1 | 33 |
|
|
| 33 | Tăng Thị Quốl Nguyễn Thị Thi |
7 | Lá 3 | 1 | 30 |
|
|
| 30 | Giang Thị Mộng Kha Trần Thị Thu Thảo |
8 | Lá 4 | 1 | 29 |
|
|
| 29 | Lê Thị Kim Ngân Trần Dự Khanh |
9 | Lá 5 | 1 | 36 |
|
|
| 36 | Nguyễn Thị Cẩm Hân |
10 | Lá 6 | 1 | 25 |
|
|
| 25 | Quách Thị Tố Ý |
11 | Lá 7 | 1 | 21 |
|
|
| 21 | Tăng Thị Khem Phe |
12 | Lá 8 | 1 | 45 |
|
|
| 45 | Trần Thị Thanh Dân |
13 | Lá 9 | 1 | 23 |
|
|
| 24 | Lâm Thị Định |